PULMOREST

Hãng: SANTA FARMA ILAC SANAYII A.S
Liên hệ

Điều trị triệu chứng kích thích ho, ho khan là kết quả của sự tắc nghẽn (viêm phế quản) và bệnh lý co thắt (viêm thanh quản, viêm khí quản), đồng thời có thể do liên quan đến nhiễm trùng.

Thành phần

Mỗi 5 ml dung dịch Pulmorest có chứa: Levodropropizin 30 mg

  • Loại thuốc: Thuốc tác dụng lên đường hô hấp
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp chứa 1 chai sirô 50 ml.

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng kích thích ho, ho khan là kết quả của sự tắc nghẽn (viêm phế quản) và bệnh lý co thắt (viêm thanh quản, viêm khí quản), đồng thời có thể do liên quan đến nhiễm trùng.

Liều dùng của PULMOREST

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml siro (một chén đầy), 3 lần/ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.

Trẻ em trên 2 tuổi: 1-2mg/kg x 3 lần/ ngày, tổng liều 3-6mg/kg mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.

Để thuận tiện, có thể dùng liều xấp xỉ như sau:

+ 10-20 kg: 3ml x 3 lần/ ngày

+ 21-30 kg: 5ml x 3 lần/ ngày

+ Trên 30 kg: 10 ml x 3 lần/ngày

Khi đang điều trị: việc điều trị cần tiếp tục theo chỉ dẫn của thầy thuốc cho đến khi hết ho. Tuy nhiên, nếu sau 7 ngày điều trị không hết ho hoặc có các triệu chứng khác cần đi khám lại. Ho là một triệu chứng và cần điều trị theo bệnh lý.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có báo cáo nào về trường hợp quá liều levodropropizin khi dùng một liều duy nhất 240 mg và liều 120 mg x 3 lần mỗi ngày trong 8 ngày liên tục. Trong trường hợp quá liều, có thể làm cho tim đập hơi nhanh và thoáng qua. Khi đó, cần tiến hành rửa dạ dày bằng than hoạt, song song bổ sung dịch và dùng thêm các biện pháp khác.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Rất hiếm: phản ứng quá mẫn
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Rất hiếm: mệt mỏi, suy nhược, buồn ngủ, nhức đầu, lơ mơ, chóng mặt, tê liệt.
  • Rối loạn tim mạch: Rất hiếm: đánh trống ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp: Rất hiếm: khó thở, ho, phù nề đường hô hấp.
  • Rối loạn tiêu hóa: Rất hiếm: buồn nôn, nôn, ợ nóng và đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Rối loạn tâm thần: Rất hiếm: khó chịu, buồn ngủ, mất nhân cách.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rất hiếm: phát ban dị ứng, mề đay, ban đỏ, chứng phát ban, ngứa, phù mạch.

*** Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng

  • Levodropropizin không được sử dụng kéo dài. Sau khi điều trị một thời gian ngắn mà không có kết quả thì cần đến gặp bác sĩ. Bệnh nhân cần được thông tin cảnh báo khả năng xảy ra tác dụng không mong muốn. Độ an toàn cho trẻ dưới 2 tuổi chưa được nghiên cứu.
  • Cân nhắc giữa nguy cơ rủi ro và lợi ích với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (ClCr < 35ml/phút).
  • Methyl paraben và propyl paraben chứa trong Pulmorest có thể gây ra phản ứng dị ứng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: levodropropizin qua được hàng rào nhau thai và đã được chứng minh là có tác dụng có hại trên thai nhi, do đó không được sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: levodropropizin được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó không sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng levodropropizine có thể gây tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu dược lý trên động vật cho thấy levodropropizin không làm tăng cường tác dụng của các hoạt chất tác dụng trên thần kinh trung ương (benzodiazepin, phenytoin, imipramin). Trong các nghiên cứu dược lý trên lâm sàng, benzodiazepin cũng không làm thay đổi hoạt động của EEG. Nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt là với các bệnh nhân nhạy cảm. Các dữ liệu lâm sàng không chỉ ra tương tác với các thuốc điều trị bệnh phổi phế quản như chất chủ vận B2, các dẫn chất methylxanthin, các corticosteroid, các kháng sinh, và các chất kháng histamin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Quy cách

Chai

Nhà sản xuất

SANTA FARMA ILAC SANAYII A.S

**Thuốc bán theo đơn.

Các nội dung hướng dẫn mua hàng viết ở đây
Nội dung tùy chỉnh viết ở đây