LYGINAL 10MG

Thương hiệu: Đang cập nhật   |   Tình trạng: Còn hàng

Thuốc Lyginal 10mg được dùng khá phổ biến để điều trị nhiễm khuẩn âm đạo dẫn đến viêm.

Liên hệ
Mua ngay

Gọi tư vấn

(Để nhận ưu đãi mới nhất)

Thuốc Lyginal 10mg được dùng khá phổ biến để điều trị nhiễm khuẩn âm đạo dẫn đến viêm.

1. Thành phần

Mỗi viên đặt âm đạo Lyginal 10mg chứa:
- Hoạt chất: Dequalinium chloride 10mg.
- Tá dược (lactose, microcrystallin cellulose, magnesi stearat) vừa đủ 1 viên.
- Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo.

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1. Dược lực học

- Lyginal 10mg có chứa hoạt chất dequalinium chloride - một dẫn chất của quinoline có cấu trúc amoni bậc 4 thuộc nhóm thuốc chống nhiễm trùng và sát trùng phụ khoa.
- Dequalinium chloride là chất diện hoạt, diệt khuẩn nhanh chóng do có khả năng làm tăng tính thấm của tế bào vi khuẩn, sau đó làm mất hoạt tính enzym làm chết tế bào. 
- Dequalinium chloride đặt âm đạo đã được chứng minh là có hiệu quả lâm sàng tương đương với Clindamycin khi sử dụng điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn rộng của dequalinium chloride thích hợp để sử dụng trong điều trị nhiễm trùng âm đạo không chắc chắn về căn nguyên nhiễm khuẩn.

2.2. Dược động học

- Nồng độ dequalinium chloride đạt được trong dịch âm đạo là 2000 - 4000 mg/l sau khi hòa tan 1 viên thuốc trong 2,5-5 ml dịch âm đạo.
- Dequalinium chloride đặt âm đạo được hấp thu với một tỷ lệ rất nhỏ nên tác dụng toàn thân của thuốc là không đáng kể.

2.3. Chỉ định

- Lyginal 10mg được chỉ định trong điều trị viêm âm đạo do nhiễm khuẩn với các triệu chứng điển hình như khí hư có mùi khó chịu, bộ phận sinh dục ngứa, xuất hiện nốt đỏ,... 

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1. Liều dùng 

1 viên x 1 lần/ngày x 6 ngày.

- Các triệu chứng có thể giảm trong vòng 24-72 giờ, nhưng việc điều trị vẫn nên tiếp tục thực hiện ngay cả khi không còn những triệu chứng rõ rệt (ngứa, tiết dịch mùi khó chịu). - Điều trị dưới 6 ngày có thể dẫn đến tái nhiễm.
- Đối với phụ nữ trên 55 tuổi và người cao tuổi, trẻ em dưới 18 tuổi: Không có đủ dữ liệu an toàn.

3.2. Cách dùng

- Nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nằm ngửa, hai chân co lên, đưa viên đặt vào sau âm đạo. Nên tạm ngưng thuốc khi có kinh nguyệt. Trường hợp âm đạo quá khô dẫn đến viên đặt không thể tan được và bị thải nguyên vẹn ra ngoài. Do đó, có thể làm ẩm viêm đặt âm đạo bằng một chút nước để phòng ngừa việc thuốc bị đào thải do âm đạo khô.
- Bệnh nhân nên sử dụng đồ lót (băng vệ sinh, quần) khi dùng thuốc.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Lyginal 10mg cho các đối tượng:
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tổn thương loét biểu mô âm đạo và phần âm đạo - cổ tử cung.
Nữ giới chưa có kinh nguyệt lần đầu và chưa dậy thì.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn phổ biến: nhiễm nấm âm đạo, tiết dịch âm đạo, ngứa, nóng rát cơ quan sinh dục.
Các tác dụng không mong muốn ít gặp: viêm âm đạo do vi khuẩn, nấm da, viêm âm hộ, nhức đầu, buồn nôn, chảy máu và đau âm đạo.
Các tác dụng không mong muốn với tần suất chưa xác định: viêm bàng quang, loét, hoại tử biểu mô âm đạo, cháy máu tử cung, âm đạo khô, đỏ, dị ứng, sốt.

6. Tương tác

Các anion như xà phòng, chất tẩy, chất diện hoạt có thể làm giảm khả năng kháng khuẩn của dequalinium chloride. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời các sản phẩm chứa nhiều anion trong âm đạo với dequalinium chloride.
Dequalinium chloride không làm giảm tác dụng của bao Cao Su latex.  Không có nghiên cứu về tương tác giữa bao cao su non-latex và các sản phẩm khác như màng ngăn âm đạo. Do đó, không nên sử dụng bao cao su non-latex và các sản phẩm sử dụng trong âm đạo khác, tối thiểu là 12 giờ sau khi đặt thuốc.

 

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1. Lưu ý và thận trọng

Để hạn chế ảnh hưởng của thuốc lên trẻ sơ sinh, không nên sử dụng thuốc trong vòng 12 giờ trước giờ sinh.
Không có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả khi điều trị lại cho đối tượng không đáp ứng với thuốc hoặc tái phát sau khi điều trị bằng dequalinium chloride. Cần tham khảo ý kiến bác sỹ điều trị nếu sau khi điều trị vẫn còn triệu chứng hoặc tái phát.
Sử dụng liều cao hơn hoặc tăng thời gian điều trị được khuyến cáo làm tăng nguy cơ gây loét âm đạo.
Không có dữ liệu nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi điều trị viêm âm đạo do nhiễm khuẩn ở nữ giới <18 tuổi hoặc >55 tuổi.

7.2. Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1. Sử dụng thuốc trong thời kì mang thai

- Dữ liệu hạn chế từ 4 nghiên cứu thực hiện trên 181 bệnh nhân mang thai không cho thấy ảnh hưởng của dequalinium chloride đến thai nhi/cơ thể mẹ.
- Không có nghiên cứu về tác dụng xấu đối với sinh sản được thực hiện ở động vật do sự phơi nhiễm toàn thân với dequalinium chloride được dự kiến là thấp khi sử dụng đường âm đạo.
- Chỉ nên dùng thuốc khi mang thai nếu thật cần thiết.

7.2.2. Sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú

- Phơi nhiễm toàn thân của thuốc đối với phụ nữ cho con bú là không đáng kể. Do đó, không có tác dụng có hại nào đối với trẻ bú mẹ được dự đoán và nghiên cứu. 
- Thuốc có thể được sử dụng khi cho con bé nếu cần thiết. Để giảm thiểu sự phơi nhiễm của trẻ sơ sinh đối với thuốc, không nên đặt thuốc trong khoảng 12 giờ trước khi sinh.

7.3. Làm gì nếu quên một liều thuốc?

Không sử dụng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

7.4. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. 

8. Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam
SĐK: VD-32114-19
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên

 








 

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

CHẤT LƯỢNG TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU

POSTCARE 200

Postcare 200 được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị vô kinh. 

Liên hệ

SKINROCIN

Trị nhiễm khuẩn ngoài da như chốc lở, viêm nang lông, mụn nhọt do vi khuẩn có nhiều khả năng nhạy cảm: như Staphylococcus aureus, kể cả chủng đã kháng methicillin, các chủng staphylococci, streptococci khác,....

Liên hệ

GROW - F

Grow - F ngăn ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci trong các bệnh : Loãng xương, tetany, nhuyễn xương. Bổ sung calci ở những bệnh nhân thiếu calci như : Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, phụ nữ sau mãn kinh, người bị loãng xương

Liên hệ

THEPARA

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật…

Liên hệ

ANKODINIR

Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ emViêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp. 
– Viêm xoang hàm cấp. 
– Viêm họng, viêm amidan. 
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Liên hệ
Messenger