MIADETRIM

Hãng: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3
Liên hệ

Phòng và điều trị thiếu vitamin D.

Bổ sung vitamin D trong điều trị bệnh loãng xương ở bệnh nhân thiếu vitamin D hoặc có nguy cơ thiếu vitamin D.

Chỉ định:

  • Phòng và điều trị thiếu vitamin D
  • Bổ sung vitamin D trong điều trị bệnh loãng xương ở bệnh nhân thiếu vitamin D hoặc có nguy cơ thiếu vitamin D.

Liều dùng:

  • Theo hướng dẫn của bác sĩ
  • Mỗi giọt có chứa 100 IU cholecalciferol
  • 1ml tương đương với 30 giọt
  • Trẻ em từ 0-2 tuổi: 4-10 giọt/ngày
  • Trẻ em từ 2-11 tuổi: 4-20 giọt/ngày
  • Thanh thiếu niên từ 12-18 tuổi: 4-40 giọt/ngày
  • Người lớn và người cao tuổi: 8-40 giọt/ngày
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú: 4-40 giọt/ngày

Cách dùng:

  • Dùng đường uống
  • Nhỏ giọt thuốc vào thìa nhỏ, có thể uống trực tiếp hoặc pha với chất lỏng

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với vitamin D hoặc bất kì thành phần nào của thuốc
  • Người bị thừa vitamin D
  • Sỏi thận; tăng calci máu hoặc tăng calci niệu; suy thận nặng

Thận trọng

  • Vitamin D nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và cần theo dõi ảnh hưởng của thuốc lên nồng độ calci và phosphat. Nguy cơ vôi hóa mô mềm nên được tính đến. Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng, vitamin D ở dạng cholecalciferol không được chuyển hóa bình thường và nên sử dụng ở các dạng vitamin D khác.
  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch
  • Thuốc nên được chỉ định thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis vì nguy cơ tăng cường chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt động của nó. Những bệnh nhân này cần được theo dõi hàm lượng calci trong máu và nước tiểu.
  • Nên bổ sung thêm vitamin D từ các nguồn khác
  • Việc bổ sung calci nên được xem xét cho từng bệnh nhân. Việc bổ sung calci nên được theo dõi cẩn thận.
  • Giám sát y tế là cần thiết trong khi điều trị để ngăn ngừa tăng calci máu.

Quá liều và xử trí:

Hậu quả nghiêm trọng nhất của quá liều cấp tính hoặc mãn tính là tăng calci máu do độc tính của vitamin D. Các triệu chứng có thể bao gồm buuồn nôn, nôn, đa niệu, chán ăn, mệt, thờ ơ, khát nước và táo bón. Quá liều mãn tính có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và nội tạng do tăng calci máu.

Điều trị: Ngừng sử dụng vitamin D và bù nước.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 20ml

Bảo quản:

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C
  • Lọ sau khi mở cần được đóng nắp kín
  • Sử dụng trong vòng 3 tháng kể từ ngày mở lọ thuốc

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Tiêu chuẩn: TCCS

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3

Trụ sở: 16 Lê Đại hành – Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng

Sản xuất tại: Số 28 – Đường 351 -  Nam Sơn – An Dương – Hải Phòng

***Thuốc kê theo đơn.

Các nội dung hướng dẫn mua hàng viết ở đây
Nội dung tùy chỉnh viết ở đây